Sách Giáo Khoa 247

Hoá Học - Bài 5: Ammonia - Muối Ammonium | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài Bài 5: Ammonia - Muối Ammonium và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Hoá Học | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 33)

MỤC TIÊU:

- Mô tả được công thức Lewis và dạng hình học của phân tử ammonia.

- Từ cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính tan, tỉnh base, tính khử. Viết được phương trình hoá học minh hoạ.

- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium và nhận biết ion ammonium trong dung dịch.

- Trình bày được ứng dụng của ammonia; ammonium nitrate và một số muối ammonium tan.

- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium.

Mở đầu

Từ ammonia, thông qua phản ứng nào có thể sản xuất phân đạm chứa ion ammonium? Ammonia đóng vai trò gì trong phản ứng đó?

I. Amoniac

1. Cấu tạo phân tử

Hoạt động nghiên cứu

1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử H (Z = 1) và N (Z = 7).

2. Trình bày các bước lập công thức Lewis của phân tử ammonia.

Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tửhydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác: 

Hình 5.1. Công thức Lewis (a) và dạng hình học (b) của phân tử ammonia

Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:

- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen.

- Liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.

- Liên kết N-H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/mol.

(Trang 34)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích tại sao các phân tửammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

Hình 5.2. Liên kết hydrogen giữa các phân tử ammonia

2. Tính chất vật lí

Ammonia tồn tại ở cả trong môi trường đất, nước, không khi. Trong cơ thể người, ammonia được tạo ra trong quá trình chuyển hoá thức ăn chứa protein.

Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. Ammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được khoảng 700 lít khí ammonia. Ammonia dễ hoá lỏng (hoá lỏng ở -33,3 °C) và dễ hoá rắn (hoá rắn ở –77,7 °C).

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

2. Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước.

3. Tính chất hoá học

a) Tính base

Hoạt động nghiên cứu

Trong công nghiệp, phản ứng giữa ammonia với acid được dùng để sản xuất phân bón:

Xác định chất cho, chất nhận proton trong mỗi phản ứng trên. Dùng mũi tên để biểu diễn sự cho, nhận đó.

Trong dung dịch, một phần nhỏ phân tử ammonia nhận proton của nước, tạo thành ion ammonium (NH):

H+

NH3

+

H2O

OH-

Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng.

Ở thể khí, ammonia cũng có khả năng nhận proton, thể hiện tính chất của một base Bronsted-Lowry.

Ví dụ: NH3(g) + HCI(g) - NH4CI(s)

EM CÓ BIẾT

Ammophos là một loại phân bón phức hợp, cung cấp đồng thời hai nguyên tố nitrogen và phosphorus cho cây trồng. Thành phần chính của ammophos là sản phẩm của các phản ứng:

NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4

2NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4

(Trang 35)

b) Tính khử

Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hoá –3 (số oxi hoá thấp nhất của nitrogen) nên ammonia thể hiện tính khử.

Khi đốt cháy trong oxygen, ammonia cháy với ngọn lửa màu vàng.

 

Trong công nghiệp, phản ứng giữa ammonia và oxygen được thực hiện ở nhiệt độ 800 °C - 900 °C với xúc tác Pt.

 

 

Phản ứng trên là giai đoạn trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald (Ot-xvan).

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

3. Trong hai phản ứng oxi hoá ammonia bằng oxygen ở trên, hãy:

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá.

b) Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

EM CÓ BIẾT

Ammonia tự bốc cháy ở nhiệt độ 651 °C khi có sắt xúc tác và ở 850 °C khi không có xúc tác. Ammonia có thể tạo hỗn hợp nó với không khí khi nồng độ ammonia trong hỗn hợp từ 16% đến 25% thể tích.

4. Ứng dụng

Hoạt động nghiên cứu

Sưu tầm một số hình ảnh đề báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của ammonia trong thực tiễn. Sử dụng các tính chất vật lí và hoá học để giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng này.

5. Sản xuất

Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia thường được thực hiện ở nhiệt độ 400 °C - 450 °C, áp suất 150 - 200 bar, xúc tác Fe.

   

Hoạt động nghiên cứu

Vận dụng kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy để giải thích các điều kiện của phản ứng sản xuất ammonia, cụ thể:

1. Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng và tốc độ phản ứng như thế nào?

2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao hơn?

3. Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì?

(Trang 36)

II. MUỐI AMMONIUM

1. Tình tan, sự điện li

Một số muối ammonium phổ biến:

NH4Cl, NH4Cl4, NH4NO3, (NH4)2SO4, NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, NH4HCO3, (NH4)2Cr2O7.

Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion.

Ví dụ:

Hình 5.3. Dạng hình học của ion ammonium

2. Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammonium

Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammonia có mùi khai.

Ví dụ:

Phương trình ion rút gọn:

Hoạt động thí nghiệm

Thí nghiệm: Nhận biết ion ammonium trong phân đạm

Chuẩn bị: phân bón potassium nitrate và phân bón ammonium chloride dạng rắn, dung dịch NaOH 20%, giấy pH; bình xịt tia nước cất, 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 g phân bón potassium nitrate vào ống nghiệm (1) và khoảng 1 g phân bón ammonium chloride vào ống nghiệm (2)

- Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL nước cất, lắc đều cho tan hết. 

- Nhỏ 1 mL dung dịch NaOH 20% vào mỗi ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên đèn cồn. -120% vao moi o

- Đưa hai mầu giấy pH đã tầm ướt vào miệng mỗi ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết ion ammonium? Giải thích bằng phương trình hoá học.

3. Tính chất kém bền nhiệt

Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.

Ví dụ:

EM CÓ BIẾT

Ammonium nitrate vừa là phân bón nhưng đóng thời cũng là chất nổ do phản ứng:

Phản ứng trên là nguyên nhân vụ nổ kinh hoàng tại nhà kho chứa khoảng 2700 tấn ammonium nitrate ở cảng Beirut (Lebanon) vào tháng 8 năm 2020. Do vậy, quá trình bảo quản, sử dụng chúng phải tuân theo nguyên tắc phòng và chống cháy, nổ.

(Trang 37)

4. Ứng dụng

Một số ứng dụng của muối ammonium

Thuốc long đờm

Phân bón hoa học

Chất phụ gia thực phẩm

Chất đánh sạch bề mặt kim loại

Thuốc bổ sung chất điện giải

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

4. a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng hoá trị, số oxi hoá của nguyên tử nitrogen.

b) Viết phương trình hoá học minh hoạ tính acid/base của ammonia và ammonium.

EM ĐÃ HỌC

Phân tử ammonia có dạng chóp tam giác, phân tử chứa ba liên kết N-H phân cực và một cặp electron không liên kết trên nguyên tử nitrogen.

Các phân tử ammonia tạo được liên kết hydrogen với nhau và với nước. Ammonia dễ hoá lỏng và dễ tan trong nước.

Tinh base và tính khử của ammonia được ứng dụng trong sản xuất phân bón, nitric acid,... 

Muối ammonium dễ tan, kém bền nhiệt, tác dụng với base, được dùng chủ yếu làm phân bón.

EM CÓ THỂ

Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia trong quá trình Haber-Bosch.

Nhận biết được ion ammonium trong phân đạm.

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Hoá Học

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 11 - Tập Một

Ngữ Văn Lớp 11 (Tập 1) Chương Trình Cơ Bản

Công Nghệ 11

Công nghệ 11 - NXB Giáo Dục

Địa Lí 11

Địa Lí 11 - NXB Giáo dục

Địa Lí 11 (Nâng Cao)

Địa Lí 11 Nâng cao - NXB Giáo dục

Lịch Sử 11

Lịch sử 11 - NXB Giáo Dục

Sinh Học 11

Sinh học 11 - NXB Giáo dục

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán lớp 11 - Tập 1

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Gợi ý cho bạn

dia-li-10-818

Địa Lí 10

Sách Địa Lí Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 2 phần, 42 bài.

vo-thuc-hanh-mi-thuat-1-743

VỞ THỰC HÀNH Mĩ thuật 1

Môn học lớp 1 - NXB Cánh Diều

am-nhac-3-1055

Âm Nhạc 3

Sách Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo

am-nhac-1161

Âm Nhạc

Âm Nhạc lớp 11

tieng-viet-1-tap-mot-31

TIẾNG VIỆT 1 - Tập Một

Sách Lớp 1 Kết Nối Tri Thức

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.