(Trang 23)
Sau khi học xong bài này, em sẽ: Phân tích được ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất đệm lót sinh học. |
Đệm lót sinh học là gì? Nó có vai trò như thế nào đối với chăn nuôi? Sản xuất đệm lót sinh học gồm những bước nào và cần chú ý những vấn đề gì? | ![]() |
I – KHÁI QUÁT VỀ ĐỆM LÓT SINH HỌC
Đệm lót sinh học là hỗn hợp các chất dùng để lót chuồng trại trong chăn nuôi nhằm giúp chuồng nuôi gia súc, gia cầm giảm mùi hôi, giảm ô nhiễm môi trường và ức chế, tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh cho vật nuôi.
Đệm lót sinh học gồm 2 phần chính:
- Chất độn chuồng là các nguyên liệu có độ trơ cao, ít bị nước làm nhũn, nát (trấu, rơm rạ, mùn cưa của các loại gỗ cứng, vỏ lạc, lõi ngô, thân cây ngô, bã mía,...).
- Chế phẩm vi sinh vật. Là sản phẩm chứa các vi sinh vật có khả năng phân huỷ các chất thải hữu cơ có trong phân và nước tiểu vật nuôi. Một số loại vi sinh vật thường được sử dụng để sản xuất đệm lót sinh học:
+ Bacillus subtilis và Bacillus licheniformis có khả năng sinh ra các enzyme phân giải cellulose, tinh bột, protein nên hầu hết có thể phân giải được tất cả các phế thải hữu cơ.
+ Streptomyces sp. có khả năng sinh ra chất kháng sinh và các enzyme phân giải cellulose, tinh bột, protein. Xạ khuẩn này có khả năng sinh kháng sinh nên ức chế vi khuẩn, nấm sợi, làm giảm mùi hôi thối.
+ Lactobacillus plantarum và Lactobacillus acidophilus có khả năng lên men lactic, sinh bacteriocin ức chế vi khuẩn gây thối, cùng với Streptomyces sp. có khả năng khử mùi rất mạnh.
+ Saccharomyces cerevisiae có khả năng lên men rượu làm cho đệm lót có mùi thơm, đồng thời kích thích sinh trưởng của các vi sinh vật khác.
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về các loại vi sinh vật sử dụng trong đệm lót sinh học. |
Đọc nội dung mục I và nêu vai trò của đệm lót sinh học trong chăn nuôi. |
II – ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐỆM LÓT SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI
1. Ưu điểm của đệm lót sinh học
Đệm lót sinh học có tác dụng giảm mùi hôi, giảm ô nhiễm môi trường; tạo môi trường sống tốt cho vật nuôi và người chăn nuôi; tạo nguồn phân hữu cơ tốt cung cấp cho trồng trọt (chất thải của vật nuôi được vi sinh vật phân giải thành các chất dễ hấp thu cho cây trồng); giảm tỉ lệ mắc bệnh nhiễm vi khuẩn, đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi, tăng hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
2. Nhược điểm của đệm lót sinh học
Quá trình hoạt động của vi sinh vật trong đệm lót có thể làm tăng nhiệt độ chuồng nuôi, vì vậy cần chú ý làm mát cho vật nuôi.
Khám phá
Vì sao sử dụng đệm lót sinh học lại có tác dụng giảm tỉ lệ mắc bệnh nhiễm vi khuẩn, đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi? |
III – CÁC BƯỚC TẠO ĐỆM LÓT SINH HỌC
Hình 5.1. Các bước tạo đệm lót sinh học trong chăn nuôi
Bước 1: Rải một lớp chất độn chuồng dày từ 20 cm đến 30 cm (lớp thứ nhất), dùng nước sạch tưới ẩm đều lớp độn chuồng.
Bước 2: Tưới hoặc rắc đều một lượng chế phẩm vi sinh phù hợp lên bề mặt lớp độn chuồng.
Bước 3: Rải tiếp lớp chất độn chuồng dày từ 20 cm đến 30 cm (lớp thứ hai) lên trên lớp độn chuồng thứ nhất, dùng nước sạch tưới ẩm lớp độn chuồng.
Bước 4: Tưới hoặc rắc đều lượng chế phẩm vi sinh còn lại lên bề mặt lớp độn chuồng.
Bước 5: Đậy kín toàn bộ bề mặt bằng bạt nylon, sau từ 2 đến 3 ngày có thể thả vật nuôi vào chuồng.
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu quy trình tạo đệm lót sinh học cho một số đối tượng vật nuôi phổ biến. |
Quan sát Hình 5.1 và mô tả các bước tạo đệm lót sinh học trong chăn nuôi. |
Luyện tập
Phân tích vai trò của các vi sinh vật trong đệm lót sinh học.
Vận dụng
Em hãy đề xuất loại đệm lót sinh học phù hợp với thực tiễn chăn nuôi tại gia đình, địa phương em.