(Trang 58)
Sau khi học xong bài này, em sẽ: - Nhận biết được các bước trong quy trình chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP. - Lựa chọn được mô hình thích hợp cho chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP. - Tính toán được lượng thức ăn cần thiết cho một trang trại nuôi lợn theo tiêu chuẩn VietGAP. |
Chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP khác gì so với chăn nuôi lợn thịt thông thường? Quy trình chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP gồm những bước nào? (Hình 14.1. Một số khu vực trong trại chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP) | ![]() |
1. Lựa chọn địa điểm
Trại chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP phải cách xa trục đường giao thông chính, khu dân cư, khu công nghiệp, công sở, trường học, khu chế biến sản phẩm chăn nuôi, chợ buôn bán gia súc, bệnh viện,.... Có đủ nguồn nước sạch để phục vụ chăn nuôi và xử lí môi trường.
Một trại chăn nuôi lợn thịt có các khu vực riêng, gồm khu chuồng nuôi (khu sạch); khu nuôi cách li; khu chế biến và kho thức ăn, thuốc, vật tư; khu xử lí chất thải (Hình 14.1).
Hình 14.1. Một số khu vực trong trại chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP
(Trang 59)
2. Thiết kế chuồng nuôi và thiết bị chăn nuôi
Chuồng nuôi được thiết kế và xây dựng đảm bảo các yếu tố thích hợp cho từng lứa tuổi lợn thịt. Diện tích tối thiểu: 0,5 m²/con đối với lợn từ 2 đến 3 tháng tuổi; từ 0,8 đến 1 m²/con đối với lợn hơn 3 tháng đến khi xuất bán.
Các thiết bị chăn nuôi gồm máng ăn, máng uống, máy trộn thức ăn, xe vận chuyển,... đảm bảo không gây ngộ độc cho gia súc và dễ vệ sinh, tẩy rửa sau mỗi lần sử dụng.
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu và giải thích tại sao chuồng trại nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP cần có các khu vực riêng biệt trong quy trình chăn nuôi VietGAP. |
3. Chuẩn bị con giống
Con giống "sạch" là yếu tố đầu vào rất quan trọng trong quy trình nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP. Con giống phải có nguồn gốc rõ ràng; mua từ các trang trại được chứng nhận an toàn dịch bệnh. Khi nhập lợn về trại phải có giấy chứng nhận kiểm dịch, hồ sơ sức khoẻ, phiếu chứng nhận tiêm phòng. Lợn mới nhập về trại cần nuôi ở khu cách li ít nhất 21 ngày. Bố trí số lợn vào từng ô chuồng, dãy chuồng để đảm bảo nguyên tắc quản lí đàn "cùng vào – cùng ra" và đảm bảo mật độ chăn nuôi. Ghi chép thông tin đầy đủ về nhập lợn giống, tình hình nuôi dưỡng, dịch bệnh, điều trị,... vào sổ theo dõi đàn. |
|
4. Nuôi dưỡng
Thức ăn cho lợn thịt có thể là hỗn hợp hoàn chỉnh tự các nhà máy thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu do trại tự phối trộn. Yêu cầu thức ăn phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo sạch an toàn, không có chất cấm. Mọi loại thức ăn được bảo quản riêng, không được để lẫn với các loại hoá chất, thuốc thú y,.... Bảo quản nơi khô ráo, kê cao so với mặt đất khoảng 0,3 – 0,5 m để tránh bị ẩm ướt (Hình 14.2). Thức ăn phải có tương bao, lưới chống chuột, chim,...
Hình 14.2. Bảo quản thức ăn trong kho
(Trang 60)
Nước uống cho lợn phải đảm bảo sạch, an toàn theo quy định. Nên sử dụng nước máy, có thể sử dụng nước giếng nhưng phải đảm bảo chất lượng. Định kì kiểm tra chất lượng nước uống cho lợn và vệ sinh hệ thống cấp nước.
Có sổ ghi chép và lưu trữ thông tin đầy đủ về số lượng, tên hàng, lô hàng, ngày sản xuất, hạn sử dụng hoặc phối trộn và sử dụng thức ăn. Đặc biệt, cần lưu ý thông tin sử dụng kháng sinh trong trộn thức ăn
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu vì sao phải hạn chế sử dụng kháng sinh trong thức ăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP. |
5. Vệ sinh thú y
Người, phương tiện,... ra vào trại phải thực hiện các biện pháp khử trùng. Tất cả mọi người khi vào trại phải mặc quần áo, ủng,... bảo hộ lao động. Hằng ngày phải vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống sạch sẽ. Phun khử trùng trong chuồng nuôi mỗi tuần một lần, ngoài chuồng 2 tuần/lần và phát quang bụi rậm xung quanh (Hình 14.3). Sau mỗi lần xuất lợn, cần để trống chuồng ít nhất 7 ngày để thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
Hình 14.3. Khử trùng trong chuồng nuôi
Trang trại phải có kế hoạch phòng bệnh cho đàn lợn và thực hiện đúng quy trình phòng bệnh bằng vaccine, tẩy kí sinh trùng. Các loại thuốc, vaccine sử dụng phải nằm trong danh mục quy định của Việt Nam và được bảo quản, sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi lợn bị bệnh không bán chạy, không giết mổ mà cần xử lí theo quy định. Lợn bệnh phải được cách li. Lợn sau khi khỏi bệnh ít nhất 1 tháng mới được bán và giết thịt. Có sổ sách ghi chép đầy đủ về nhập, sử dụng các loại thuốc, vaccine và tình hình dịch bệnh, điều trị ở đàn lợn.
(Trang 61)
6. Quản lí chất thải
Chất thải cần được thu gom, xử lí kịp thời để bảo vệ môi trường chăn nuôi và tăng thu nhập từ chế biến chất thải (sản xuất phân hữu cơ). Nước thải phải được xử lí và định ki kiểm tra chất lượng để đảm bảo môi trường chăn nuôi.
7. Quản lí vận chuyển vật nuôi
Vận chuyền lợn con vào trại cũng như vận chuyền lợn thịt khi xuất bán phải có lối đi riêng (Hình 14.4), sử dụng phương tiện phù hợp. Trước và sau khi vận chuyền lợn, phương tiện vận chuyền phải được khử trùng.
Hình 14.4. Lối xuất lợn riêng
8. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ
Trang trại chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP cần lập các loại sồ theo dõi thức ăn, nước uống, thuốc, vaccine, dịch bệnh và sức khoẻ đàn lợn. Các loại thông tin trên cần lưu trữ ở cả hai dang: (1) File mềm trong máy tính; (2) Bản cứng (hardcopy) đề tránh mất thông tin. Cần lập hệ thống số để quân li đàn (mã vùng, trang trại) đề có thể truy xuất nguồn gốc, xây dựng thương hiệu, nhãn mác và có xác nhận của cơ quan có thầm quyền về “Trại lợn đạt tiêu chuần VietGAP".
9. Kiểm tra nội bộ
Trang trại chăn nuôi lợn cần thực hiện kiềm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần theo các tiêu chí của chăn nuôi VietGAP đề kịp thời khắc phục những hạn chế hoặc những chỉ tiêu chưa đạt.
Thông tin bổ sung
Nhằm tạo ra những sản phẩm thịt lợn có chất lượng, an toàn vệ sinh thực phầm và có thể truy xuất nguồn gốc, nhiều doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi đã áp dụng quy trình chăn nuôi theo tiêu chuần và được cấp chứng chỉ VietGAP, nhờ vậy mà sản phẩm thịt lợn có thể xuất khẩu, có thương hiệu sản phầm và thị trường tiêu thụ ổn định, nâng cao hiệu quả sản xuất. |
(Trang 62)
Thực hành: Tính lượng thức ăn cần thiết cho một trang trại nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP
a) Nhiệm vụ
Tính lượng thức ăn từng loại cần cho một trang trại nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP.
b) Tiến trình thực hiện
Học sinh thực hiện theo nhóm với các nội dung sau:
- Lựa chọn giống lợn để nuôi, xác định số lượng lợn cần nuôi.
- Tìm hiểu về từng loại thức ăn và lượng thức ăn tiêu thụ phù hợp với giống lợn đã chọn (thức ăn cho lợn theo từng giai đoạn).
- Tính lượng thức ăn cho trang trại theo mẫu bảng sau:
Bảng 14.1. Lượng thức ăn dự kiến cho trang trại nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP
Giai đoạn | Lượng thức ăn (kg)/ kg tăng trọng | Tổng lượng thức ăn (kg) |
Cai sữa (7-30 kg) | ? | ? |
31-100 kg | ? | ? |
c) Báo cáo kết quả
Giải thích lí do lựa chọn giống lợn, cách xác định số lượng lợn.
Nêu căn cứ xác định lượng thức ăn (kg)/kg tăng trọng ở mỗi giai đoạn, tổng lượng thức ăn ở mỗi giai đoạn.
d) Đánh giá
Học sinh tự đánh giá kết quả và đánh giá kết quả của nhóm khác theo hướng dẫn của giáo viên.
Luyện tập
1. Kể tên các bước cơ bản trong chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP.
2. Trình bày yêu cầu kĩ thuật về chuồng trại, con giống, thức ăn, nước uống, vệ sinh thú y trong quy trình chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP.
3. Phân biệt quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP và chăn nuôi thông thường.
Vận dụng
1. Đề xuất mô hình chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn của gia đình, địa phương em.
2. Thực hiện một hoặc một số công việc trong quy trình chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn gia đình và địa phương em.