(Trang 53)
Sau khi học xong bài này, em sẽ: - Nhận biết được các bước trong quy trình chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP. - Lựa chọn được mô hình thích hợp cho chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP. - Tính toán được lượng thức ăn cần thiết cho một trang trại nuôi gà theo tiêu chuẩn VietGAP. |
Chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP khác gì so với chăn nuôi gà thịt thông thường? Quy trình chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP gồm những bước nào? | ![]() |
1. Lựa chọn địa điểm
Địa điểm xây dựng trang trại chăn nuôi phải xa đường giao thông và nơi có đông người để hạn chế sự lây lan dịch bệnh. Cần có đủ diện tích đất để xây dựng khu chuồng nuôi và khu vực phụ trợ (gồm nhà ở, kho chứa...) và có thể mở rộng khi cần thiết. Xung quanh khu vực chăn nuôi phải có tường rào kín ngăn cách với bên ngoài.
2. Thiết kế chuồng nuôi và thiết bị chăn nuôi
Chuồng nuôi làm theo kiểu thông thoáng tự nhiên, đảm bảo đúng kĩ thuật, giữ được điều kiện vệ sinh và chăm sóc nuôi dưỡng gà. Khu phụ trợ bao gồm nhà ở, kho chứa nguyên vật liệu, văn phòng... phải ngăn cách khu chuồng nuôi. Vườn thả có thể là vườn phẳng hoặc sử dụng vườn đồi. Xung quanh vườn phải được rào chắn, đảm bảo gà khi thả không thể bay hoặc chui ra ngoài (Hình 12.1). Cần trồng cây ăn quả tạo bóng mát ở trong vườn cho gà. Có đầy đủ dụng cụ chăn nuôi như máng ăn, máng uống, quây úm, chụp sưởi... hợp vệ sinh. | Hình 12.1. Nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn Viet GAP
|
(Trang 52)
3. Chuẩn bị con giống
Gà giống khi nhập nuôi phải có hồ sơ nguồn gốc đầy đủ từ nơi bán (hoá đơn, giấy kiểm dịch thú y). Con giống phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn giống (đặc điểm màu lông, màu da chân, trạng thái sức khoẻ và không có dị tật). Gà giống nhập về nếu trong khu chăn nuôi đang có gà thì phải nuôi tại chuồng cách li ít nhất 2 tuần để theo dõi, đảm bảo an toàn mới đưa vào chuồng nuôi chính. |
|
4. Nuôi dưỡng
Thức ăn cho vật nuôi phải đảm bảo vệ sinh, không mốc, không vón cục, không lẫn tạp chất. Thức ăn hỗn hợp phải có nhãn mác rõ ràng và còn hạn sử dụng, của các hãng sản xuất có uy tín trên thị trường.
Nguồn nước uống phải đảm bảo sạch sẽ, không có vi khuẩn gây hại như E.coli, Coliform và không có kim loại nặng gây độc.
Nước phải chứa trong bồn hoặc trong bể có nắp đậy và dẫn vào chuồng nuôi bằng hệ thống ống dẫn đảm bảo chắc chắn, an toàn.
5. Vệ sinh thú y
Phải thực hiện triệt để việc mặc đồ bảo hộ lao động khi vào khu chăn nuôi (quần áo mặc riêng, đi ủng, đội mũ).
Hồ sơ sát trùng trước cửa chuồng thường xuyên có vôi bột hoặc các chất sát trùng phù hợp. Định kì phun sát trùng xung quanh khu chuồng nuôi.
Thực hiện sát trùng chuồng nuôi, dụng cụ, thiết bị trước khi chăn nuôi, trong khi chăn nuôi và sau khi bán sản phẩm hoặc di chuyển đàn gà sang các nơi khác.
Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine cho gà (Marek, Newcastle, Gumboro, viêm phế quản truyền nhiễm, cúm gia cầm, đậu gà,...) theo lịch hướng dẫn.
6. Quản lí chất thải
Bố trí một nơi riêng có hố chứa phân hoặc phân ủ để làm nơi chứa phân. Các chất thải khác như nylon, bơm tiêm, chai lọ đựng thuốc, vaccine phải tập kết vào nơi quy định để tiêu huỷ. Nước rửa chuồng phải chảy theo cống ngầm vào bể chứa, không xả trực tiếp ra môi trường. |
|
7. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ
Thiết lập các sổ ghi chép như sau: - Sổ ghi chép đầu con hàng ngày. - Sổ theo dõi tiêm phòng và điều trị bệnh. - Sổ nhập, xuất thức ăn và các vật tư khác (con giống, thuốc thú y, dụng cụ, điện,...). - Sổ xuất bán sản phẩm chăn nuôi (phân bón, gà thịt). |
|
(Trang 53)
8. Kiểm tra nội bộ
Các trang trại gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP cần thực hiện kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần theo các tiêu chí của chăn nuôi VietGAP.
Thực hành: Tính lượng thức ăn cần thiết cho một trang trại nuôi gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP
a) Nhiệm vụ
Tính lượng thức ăn từng loại cần cho một trang trại nuôi gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP.
b) Tiến trình thực hiện
Học sinh thực hiện theo nhóm với các nội dung sau:
- Lựa chọn giống gà để nuôi, xác định số lượng gà cần nuôi.
- Tìm hiểu về từng loại thức ăn và lượng thức ăn tiêu thụ phù hợp với giống gà đã chọn (thức ăn cho gà con, thức ăn cho gà dò, thức ăn cho gà lớn).
- Tính lượng thức ăn cho trang trại theo mẫu bảng sau:
Bảng 12.1. Lượng thức ăn dự kiến cho trang trại nuôi gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP
Giai đoạn | Loại thức ăn | Lượng thức ăn/con (kg/con) | Tổng lượng thức ăn (kg) |
Mới nở – 14 ngày | Cám gà con | ? | ? |
15 – 75 ngày | Cám gà dò | ? | ? |
76 – 120 ngày | Cám gà lớn | ? | ? |
c) Báo cáo kết quả
Giải thích lí do lựa chọn giống gà, cách xác định số lượng gà.
Nêu căn cứ xác định lượng thức ăn/con ở mỗi giai đoạn, tổng lượng thức ăn ở mỗi giai đoạn.
d) Đánh giá
Học sinh tự đánh giá kết quả và đánh giá kết quả của nhóm khác theo hướng dẫn của giáo viên.
Luyện tập
1. Tóm tắt các bước trong chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP.
2. Trình bày các yêu cầu trong chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP.
Vận dụng
1. Lựa chọn và thực hiện một hoặc một số công việc trong quy trình chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn gia đình và địa phương em.
2. Đề xuất mô hình chăn nuôi gà thịt thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn của gia đình, địa phương em.